Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2011

Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2011

Đề thi BIDV đầy đủ tổng hợp từ nhiều nguồn, chỉnh sửa và sắp xếp khoa học giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm tài liệu ôn thi vào BIDV.

ĐỀ THI KẾ TOÁN BIDV NĂM 2011

Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2011
A- KIẾN THỨC CHUNG: (40 điểm: mỗi câu 2 điểm, trắc nghiệm k giải thích)
1. Chính phủ muốn giá lúa giảm sẽ thực hiện biện pháp nào sau đây:
a. Thu mua lúa để dự trữ
b. Tăng thuế của phân bón
c. Giảm diện tích trồng lúa
d. Tăng diện tích trồng lúa
2. Mùa hè năm nay thời tiết nóng nực, lượng điều hoà nhiệt độ tiêu thụ tăng đột biến, nhà cung cấp không có đủ hàng dữ trự, cung tạm thời của mặt hàng điều hoà nhiệt độ:
a. Co giãn hoàn toàn
b. Hoàn toàn không co giãn
c. Co giãn
d. Đường cung dốc lên trên
3. Ở doanh nghiệp độc quyền, trong trường hợp chi phí biên lớn hơn doanh thu biên, doanh nghiệp sẽ:
 a. Tăng giá, giảm sản lượng
b. Giảm giá, tăng sản lượng
c. Giảm giá, giảm sản lượng
d. Không câu nào đúng
4. Doanh nghiệp độc quyền có phần mất không là do nguyên nhân:
a. Bán sản phẩm với giá bằng chi phí biên
b. Bán sản phẩm với giá bằng doanh thu biên
c. Bán sản phẩm với giá lớn hơn chi phí biên
d. Bán sản phẩm với giá bằng chi phí cố định
5. Để đo chỉ tiêu dự trữ ngoại hối ta thường thấy người ta thường nói là Việt Nam đang tăng từ 15 tuần lên 18 tuần, tuần ở đây có nghĩa là gì? (từ câu này trở đi trí nhớ hơi bị tồi tàn) Các chỉ tiêu cơ bản đánh giá quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước. Để đo lường quy mô dự trữ ngoại hối của một quốc gia, xác định mức dự trữ đó là đủ hay còn thiếu, người ta sử dụng một số chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Tỷ lệ dự trữ ngoại hối/Giá trị 1 tuần nhập khẩu trong năm tiếp theo
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá khả năng thanh toán của quốc gia nhằm tài trợ cho nhu cầu nhập khẩu sắp đến. Thông thường hiện nay, dự trữ của một quốc gia đáp ứng được 12-14 tuần nhập khẩu thì được đánh giá là đủ.
- Tỷ lệ dự trữ ngoại hối/Nợ ngắn hạn nước ngoài.
Chỉ tiêu này chủ yếu được dùng để đo lường khả năng trả nợ ngắn hạn và chống đỡ đối với các cuộc tấn công tiền tệ hoặc đối với việc rút vốn ào ạt ra khỏi một quốc gia.
- Tỷ lệ dự trữ ngoại hối/mức cung tiền rộng M2
Tỷ lệ này theo chuẩn quốc tế là từ 10 đến 20%. Tuy nhiên, theo nhiều nghiên cứu thì tỷ số dự trữ trên M2 lại không có mối tương quan cao với tỷ số dự trữ so với nợ ngắn hạn. Do đó, một tỷ lệ dự trữ so với M2 cao hay thấp không nhất thiết phải dẫn đến sự biến động tương ứng trong tỷ lệ dự trữ so với nợ. Tỷ lệ DTNH/M2 có tầm quan trọng đặc biệt ở những quốc gia có khả năng thất thoát vốn trong nước do hệ thống ngân hàng quá yếu kém hoặc chính sách điều hành tỷ giá cứng nhắc theo kiểu cố định
6. Khi Việt Nam bán bảo hiểm cho doanh nghiệp của Nhật bản sẽ làm:
7. Khi có dự đoán cuối năm lạm phát tăng thì:
a. Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b. Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
c. Lãi suất thực sẽ tăng
c. Lãi suất thực sẽ giảm
8. Thị trường thứ cấp là:
9. Khi đầu tư hoàn toàn không nhạy cảm với lãi suất thì:
a. Chính sách tài khoá không ảnh hưởng đến tổng cầu
b. Chính sách tiền tệ không ảnh hưởng đến tổng cầu
c. Chính sách tiền tệ không ảnh hưởng đến lãi suất
d. Cả chính sách tài khoá và tiền tệ đều không ảnh hưởng đến tổng cầu
10. Nhà nước muốn mở rộng chính sách tài khoá sẽ không dùng biện pháp nào sau đây:
a. Tăng chi tiêu chính phủ
b. Giảm lãi suất
11. Khi chính phủ thực hiện chính sách tài khoá mở rộng (tăng G giảm M) và ngân hàng trung ương thực hịên chính sách tiền tệ mở rộng thì sẽ:
a. Thu nhập tăng, lãi suất tăng
b. Thu nhập không rõ, lãi suất giảm
c. Thu nhập tăng lãi suất không rõ
d.  Thu nhập tăng, lãi suất giảm
… (20 câu trong đấy có 2 câu cực kì khó mà chính em cũng k nhớ đc đề, đại thể là cái j mà tăng cung vốn, tài khoản vãng lai hay thu nhập ngoại tệ ròng j j đó)
B- NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN – THANH TOÁN (60 ĐIỂM)
I- Lựa chọn phương án trả lời đúng không cần giải thích (20 điểm, 1 câu 1 điểm)
1. Theo quy định, ngân hàng phải trích lập quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ:
a. 5% LN sau thuế
b. 8% LN sau thuế
c. 10% LN sau thuế
d. 12% LN sau thuế
2. Hoạt động nào của ngân hàng không chịu thuế giá trị gia tăng: hoạt động tín dụng
3. Chỉ tiêu lợi ích của cổ đông thiểu số không được trình bày trên bảng báo cáo nào: báo cáo tài chính riêng rẽ
4. Ngân hàng thương mại có được tham gia kinh doanh chứng khoán không:
a. Thoải mái
b. Không được tham gia
c. Có, nhưng rất hạn chế
d. Có, nhưng phải thông qua công ty chứng khoán độc lập
5. Công cụ dụng cụ ngân hàng mua về sẽ được hạch toán theo:
a. Giá thanh toán
b. Giá trên hóa đơn
c. Giá mua chưa bao gồm VAT cộng với chi phí để đưa CCDC vào trạng thái có thể hoạt động
d. Không đáp án nào đúng
6. Chứng khoán kinh doanh được ngân hàng hạch toán theo:
a. Giá gốc
b. Mệnh giá
c. Giá mua
7. Trong kỳ, khách hàng trả nợ mà ngân hàng xếp loại vào nhóm 3, trong đó nợ gốc là 50tr, lãi là 12tr:
a. Làm tăng thu nhập khác của ngân hàng 62tr
b. Làm giảm nợ gốc theo dõi ngoại bảng 50tr
c. Làm giảm lãi dự thu theo dõi ngoại bảng 12tr
d. Làm giảm lãi dự thu 12tr
8. Vốn tự có cấp 1 của ngân hàng không có chỉ tiêu nào sau đây:
a. Lợi nhuận chưa phân phối
b. Lợi thế thương mại
9. Doanh nghiệp không đựơc mở tài khoản nào sau đây:
a. Tài khoản thanh toán
b. Tài khoản tiết kiệm không kỳ hạn
c. Tài khoản vốn chuyên dùng
d. Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn
10. Tài sản nào sau đây không được trích khấu hao:
a. Tài sản thuê tài chính
b. Tài sản thuê hoạt động
c. Tài sản cố định vô hình xác định được thời gian sử dụng
10. Đâu là công cụ phái sinh:
a. hợp đồng ngoại tệ giao ngay
b. Hợp đồng ngoại tệ kỳ hạn
11. Ngân hàng mua chứng khóan với mục đích kinh doanh mệnh giá 10.000 giá mua 25000/ 1 Cp. mua 10.000 Cp NH sẽ hạch toán:
a. Nợ TK CKKD 150tr Nợ TK Chi phí mua 100tr Có TKTM 250tr
b. N: TK CKKD 250tr C TKTM 250tr
c. Nợ: TK CKKD 250tr C: TK TM 250tr (và ghi chi tiết vào sổ kinh doanh CK)
D. Không phương án nào đúng
12. Chỉ tiêu đánh giá lại tài sản nằm ở khoản mục nào trên bảng cân đối kế toán:
a. Tài sản có khác
b. Tài sản Nợ khác
c. Vốn chủ sở hữu
II- Lựa chọn phương án đúng và giải thích (20 điểm: lựa chọn đúng 1đ, giải thích đúng 1đ)
1. Trong kì phát sinh chi phí tiền điện và cước viễn thông là 400 trđ (chưa VAT 10%):
a. Nợ: Chi phí : 400tr Có: Tiền mặt 400tr
b. Nợ chi phí: 400tr Nợ VAT đc khấu trừ: 40tr Có: Tiền mặt 440tr
c. Nợ: Chi phí 440tr Có: Tiền mặt 440tr
d. Không phương án nào đúng
2. Quỹ nào sau đây khác các quỹ còn lại:
a. Quỹ dự phòng tài chính
b. Quỹ đầu tư công nghệ
3. Khi hạch toán tăng tài khoản “tài sản gán, xiết nợ chờ xử lý” sẽ làm:
a. Tăng tài sản, tăng nguồn vốn
b. Tài sản và nguồn vốn k thay đổi (ghi vào tk ngoại bảng)
c. Tăng tài sản, giảm NV
d. Giảm tài sản, giảm NV
4. Khi khách hàng thế chấp tài sản cho ngân hàng, kế toán hạch toán tăng khoản nhận thế chấp sẽ làm:
a. Tăng tài sản, tăng nguồn vốn
b. Tài sản và nguồn vốn k thay đổi (tk ngoại bảng)
c. Tăng tài sản, giảm NV
d. Giảm tài sản, giảm NV
5. Chỉ tiêu tiền và tương đương tiền trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ của ngân hàng bao gồm các chỉ tiêu nào sau đây:
a. Tiền gửi thanh toán tại ngân hàng nhà nước
b. trái phiếu kho bạc (hay cái j đại loại thế) đáo hạn 6 tháng sau ngày mua
c. (giấy tờ có giá gì đó) dưới 3 tháng
d. a và c
e. b và c
6. TSCĐ nguyên giá 1,5 tỷ, trích khấu hao theo đường thẳng, khấu hao trung bình hàng năm là 225tr, đã trích khấu hao đc 675tr hỏi thời gian sử dụng của TSCĐ là:
a. 6,67
b. 3,67
III- TỰ LUẬN (20 ĐIỂM)
Câu 1 (5 điểm) hãy trình bày các chỉ tiêu trong khoản mục vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán của các doanh nghiệp thông thường
Câu 2: Trong tháng 4/2011 ngân hàng có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Lãi dự thu: xx
2. Lãi dự trả: xx
3. CCDC mua về dùng ngay giá cả VAT là 11tr
4. Lãi tiền gửi TT tại NHNN: 32tr
7. Xuất dùng thíêt bị văn phòng giá chưa VAT là 2tr
(Đại khái là các nghiệp vụ khá dễ, em chỉ nhớ 2 nghiệp vụ khó xơi)
Yêu cầu:
1. Định khoản kế toán
2. Xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/2011
ĐỀ THI TIẾNG ANH:
30 điểm bài đọc hiểu 10 câu trắc nghiệm k giải thích
60 điểm phần ngữ pháp (20 câu) tìm lỗi sai, viết lại câu (15 điểm – 5 hay 6 câu gì đó) 1 bài dịch sang tiếng việt 10 điểm (Chủ đề: G20 thống nhất về kiểm soát cân bằng kinh tế thế giới)

Archive

Contact Form

Send