Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2009

Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2009

Đề thi BIDV đầy đủ tổng hợp từ nhiều nguồn, chỉnh sửa và sắp xếp khoa học giúp bạn tiết kiệm thời gian tìm tài liệu ôn thi vào BIDV.

ĐỀ THI KẾ TOÁN BIDV NĂM 2009

Đề Thi Kế Toán BIDV Năm 2009
A- LÝ THUYẾT:
1. Vì sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Nợ trươc_Có sau''?Cho ví dụ minh hoạ?
2. VÌ sao các NH phải áp dụng nguyên tắc ''Dự thu_Dự chi''?
3.Hiệu quả cho vay của các tổ chức tín dụng được đánh giá trên những chỉ tiêu kế toán nào? Doanh số cho vay cao có phải là chỉ tiêu quan trọng nhất fản ánh hiệu quả cho vay không? Tại sao?
4. Chỉ tiêu nào hình thành tài sản có của NH :
• Tiền gởi tại các tổ chức tín dụng trong và ngoài nước
• TSCD
• Tiền gởi của các tổ chức kinh tế và dân cư
• Đầu tư vào chứng khoán
• Các khoản phải trả
5. Chỉ tiêu nào hình thành tài sản nợ của NH
• Tiền mặt tại quỹ
• Tiền gửi của các tổ chức tín dụng
• Dự phòng thu khó đòi+Chênh lệch đánh giá lại TS
• Các khoản phải thu
6. Séc Được sử dụng trong trường hợp nào :
- Rút tiền mặt
- Chuyển tiền mặt
- Nộp tiền mặt vào TK
- thanh toán tiền mua hàng hóa dịch vụ
- Trả tiền mặt cho người bán
- Trả nợ cho NH
- Tất cả nói trên
7. Nếu NH áp dụng pp dự thu lãi, dự chi lãi thì loại TK nào sau đây ko được tính dự chi lãi phải trả vào ngày cuối tháng:
• TK tiền gửi ko kỳ hạn
• TK tiền gởi có kỳ hạn
• TK tiết kiệm tất toán trước ngày cuối tháng
• Cả 3 loại trên đều ko tính dự chi trả lãi
8. Thu nhập từ việc góp vốn liên doanh liên kết có phải nộp thuế Thu nhâp doanh nghiệp không ?
9. Để thực hiện đầy đủ 5 điều kiện cho vay theo quy định hiện hành, về phía doanh nghiệp có khó khăn gì?
10. Hiện nay, ngân hàng ưa chuộng những loại tài sản bảo đảm nào?
11. Hiện nay, một số ngân hàng cho rằng tài sản thế chấp là điều kiện tiên quyết để vay vốn ngân hàng? Quan điểm này đúng hay sai? Tại sao?
12. Đối với doanh nghiệp, khi thực hiện vay vốn ngân hàng thì vấn đề nào là quan trọng nhất? Giải thích?
13. Sử dụng tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay hiện nay có những vướng mắc khó khăn gì?
14. Trường hợp thế chấp bằng chính lô hàng nhập khẩu trong phương thức L/C thì ngân hàng gặp những rủi ro gì? Ngân hàng sẽ quản lý lô hàng nhập khẩu như thế nào để hạn chế rủi ro?
15. Những ưu và nhược điểm đối với hình thức cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ vốn vay?
16. Vì sao Ủy nhiệm chi áp dụng phổ biến ở Việt Nam ?
17. Vì sao Séc & Ủy nhiệm thu áp dụng hạn chế ở Việt Nam ?
18. Chứng từ kế toán có nội dung như thế nào? trình bày chi tiết các nội dung đó.
19. Trình bày về luân chuyển chứng từ kế toán NHTM.
20. Cho biết nội dung, phương pháp và trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ
21. Bạn hiểu thế nào về chứng từ kế toán có tính hợp lý hợp lệ? Trình bày?
22. Bạn hiểu thế nào về kế toán giao dịch, bạn hãy chứng minh mình có đủ năng lực là kế toán giao dịch.
23. Công ty PNK hoàn tất việc thực hiện dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 20/9, 50% giá trị hợp đồng đã được thanh toán trong tháng 9, phần còn lại trả dần trong 2 tháng tiếp theo. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PNK sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của tháng:
1. Tháng 9
2. Tháng 1
3. Tháng 9 (50%), tháng 10(25%), tháng 11(25%)
4. Các câu trên đều sai
24. Ngtắc nào trong số các ngtắc sau quy định rằng nếu một khách hàng của DN đang có nguy cơ phá sản, DN cần phải lập một khoản dự phòng đối với khoản nợphải thu từ KH đó:
1. Nguyên tắc trọng yếu
2. Nguyên tắc phù hợp
3. Nguyên tắc thận trọng
4. Tất cả các nguyên tắc trên
25. Kể tên và giải thích các yếu tố của chứng từ kế toán.
26. Khách hàng rút tiền từ TK tiền gửi căn cứ vào chứng từ nào để nhân viên ngân hàng chi tiền cho khách
1. Giấy lĩnh tiền mặt và bảng kê tiền do khách hàng lập
2. Do nhân viên ngân hàng lập
27. Nêu nguyên tắc hạch toán kép. Hiện nay các NHTM thường áp dụng phương pháp kế toán nào? Vì sao?
B- BÀI TẬP:
Ngày 15/8/2002, tại NH Công thương X trên TP HN, các nghiệp vụ kinh tế sau đây đã phát sinh: (đơn vị: 1000đ)
1.Công ty A nộp các chứng từ:
a. UNC, ST: 89.000 trả tiền hàng đã nhận cho cty B (TK tại NHCT Y)
b. UNC, ST 180.000 trả tiền hàng đã nhận cho nhà máy Z (Tk tại NH nông nghiệp X trên cùng địa bàn)
2. ÔNg Nam đến NH xin chuyển tiền cho người nhà theo số CMND, số tiền 100.000 đến NHCT Y
3. Thanh toán tiền điện tháng 9/2002 (trả vào tài khoản tiền gửi của sở điện lực tỉnh tại NH), tổng số tiền là 99.000
4. NHCT X được phép bán 50.000USD cho NHCT VN theo tỷ gía 1USD = 15.000VND.Phí giao dịch hối đoái 0.1% (bao gồm cả VAT).
5. Giải ngân cho công ty TNHH Huy Cường, tổng ST cho vay 300.000. Theo yêu cầu của giấy nhận nợ, Cty xin vay bằng tiền mặt là 50.000, số còn lại chuyển trả cho ctyXNK (TK tại NHCT tỉnh Y). Giá trị TS thế chấp 500.000
6. Nhận được các chứng từ điện tử:
a. Ctừ điện tử đến Nợ, UNC DN số tiền 180.000, đơn vị được hưởng là Cty số A, kế toán kiểm tra thấy sai số hiệu TK.
b. Chứng từ điện tử đến Nợ, UNC cá nhân ST 15.000, người được hưởng là ông Bình(ko có TK tiền gửi).
7. Nhận được thông báo tiếp vốn của NHCT VN qua chi nhánh NHNN thành phố, đồngthời nhận được báo Có Của NH NN, số tiền 200.0008. Lập chứng từ bổ sung ctừ điện tử đi Có(UNC do cty C nộp vào trước đây ) về việc NH chuyển thiếu tiền, ST bổ sung 10.0009. Nhận được các ctừ về thanh toán bù trừ:
a. Bkê 12 kèm các ctừ gốc- UNC ST 90.000 đơn vị được hưởng là cty C- UNT ST 45.000 do Sở điện lực nộp vào trước đây.
b. Bảng kết quả TTBT ngân hàng có số chênh lệch phải thu là 78.000
Yêu cầu: định khoản và giải thích các nghiệp vụ trên.
Biết rằng: -Phí chuyển tiền 0.1%(bao gồm cả VAT)Thuế suất VAT (đầu vào và đầu ra) 10%

Archive

Contact Form

Send